Thuocarv.com – Chuyên thuốc nhập khẩu chính hãng giá rẻ nhất

Giảm giá!

Thuốc Agifovir-F

Thuốc Agifovir-F bao gồm các thành phần chính là tenofovir disoproxil fumarate 300mg và lamivudine 300mg và Efavirenz 600mg được kết hợp trong cùng 1 viên nén. Sản phẩm dùng để điều trị virus HIV chống lại sự suy giảm miễn dịch ở người.

Chi tiết cấu tạo thuốc Agifovir-F

  • Công ty sản xuất: Agimexpharm
  • Công dụng: Điều trị Hiv
  • Quy cách: Viên nén, lọ 30 viên.

Mô tả

Thuốc Agifovir-F được xem là thần dược trong việc điều trị viêm gan B mạn tính, bên cạnh đó còn được phối hợp sử dụng trong điều trị HIV. Đây là sản phẩm uy tín được rất nhiều thầy thuốc tin tưởng chỉ định trên lâm sàng. Nếu muốn hiểu rõ hơn về loại thuốc này thì đừng bỏ qua bài viết sau đây.

Thuốc Agifovir-f là gì

Thuốc Agifovir-f 300 mg được sản xuất dưới dạng viên nén và chứa hoạt chất chính tenofovir disoproxil fumarate. Loại thuốc này giúp hạn chế sự chồng chéo giữa HIV và HBV bằng cách cạnh tranh với deoxyadenosine-5-triphosphate trong chuỗi DNA của virus. Từ đó, thuốc ngăn chặn quá trình sao chép ngược, ngăn DNA của virus tấn công nhân tế bào chủ. Thuốc Agifovir được dùng trong các trường hợp sau:

1.1 Điều trị HIV

Thuốc Agifovir-f được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Chỉ số này dựa trên phân tích nồng độ ARN của HIV-1 trong huyết tương và số lượng tế bào CD4 ở những bệnh nhân chưa từng điều trị bằng thuốc kháng vi-rút và bệnh nhân được điều trị bằng thuốc kháng vi-rút.

Trước khi bắt đầu điều trị HIV-1 bằng agifovir, cần lưu ý không kết hợp thuốc với các sản phẩm dùng đồng thời trong công thức có chứa tenofovir và dipivoxil-adefovir. Nó cũng giúp ngăn ngừa phơi nhiễm HIV ở những người có thể bị nhiễm bệnh sau khi tiếp xúc với nguồn lây nhiễm.

1.2 Điều trị viêm gan B mãn tính

Thuốc Agifovir-f cũng đã được chứng minh là điều trị viêm gan B mãn tính ở bệnh nhân trưởng thành bị viêm gan B mãn tính và gan còn bù. Tenofovir hiện chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân mắc bệnh gan mất bù. Vì vậy, người bệnh nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng.

Thuốc Agifovir-F mua ở đâu
Thuốc Agifovir-F mua ở đâu

Thành phần thuốc agifovir-f

  • Efavirenz 600mg
  • Lamivudin 300mg
  • Tenofovir disoproxil fumarat 300mg
  • Dạng bào chế:Viên nén bao phim.

Dược động học thuốc agifovir-f

  • Sau khi uống, tenofovir disoproxil fumarate được hấp thu nhanh chóng và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng xấp xỉ 25%, nhưng tăng lên khi tenofovir disiproxil fumarate được dùng cùng với bữa ăn nhiều chất béo.
  • Tenofovir phân bố rộng rãi ở da, đặc biệt ở thận và gan. Dưới 1% đối với protein huyết tương và khoảng 7% đối với protein huyết thanh.
  • Tenofovir có thời gian bán thải cuối cùng từ 12 đến 18 giờ. Tenofovir được bài tiết chủ yếu qua cả quá trình lọc ở ống thận và cầu thận. Tenofovir bị loại khỏi trong quá trình thẩm phân máu.

Công dụng của agifovir-f

  • Sự kết hợp liều cố định của efavirenz, lamivudine và tenofovir disoproxil fumarate đã được chứng minh trong liệu pháp điều trị bằng thuốc kháng vi-rút kết hợp ở người lớn nhiễm HIV-1. Efavirenz thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleoside (NNTTI). Lamivudine là chất ức chế men sao chép ngược nucleoside và tenofovir là chất ức chế men sao chép ngược nucleotide. Lamivudine và tenofovir thường được gọi là NARTI.
  • Một loại thuốc làm giảm lượng HIV trong cơ thể và giúp hệ thống miễn dịch hoạt động tốt hơn. Điều này làm giảm nguy cơ biến chứng HIV (chẳng hạn như nhiễm trùng mới) và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Việc hỗ trợ tính hữu ích của efavirenji, lamivudine và tenofovir disoproxil fumarate trong điều trị kháng vi-rút chủ yếu dựa trên các nghiên cứu được thực hiện ở trên bệnh nhân chưa được điều trị trước đó.
Thuốc Agifovir-F giá bao nhiêu
Thuốc Agifovir-F giá bao nhiêu

Chỉ định sử dụng thuốc agifovir-f

  • Điều trị nhiễm HIV loại 1 (HIV-1) ở người lớn và sử dụng đồng thời với (cũng như) các loại thuốc kháng vi-rút khác.
  • Dự phòng lây nhiễm HIV sau phơi nhiễm (do nghề nghiệp hoặc không do nghề nghiệp) ở những người có nguy cơ nhiễm vi rút khi kết hợp với các thuốc kháng vi rút khác.
  • Điều trị viêm gan B mãn tính ở người lớn kháng lamivudine.

Liều lượng, cách dùng của thuốc agifovir-f

Người lớn:

  • Liều khuyến cáo là 1 viên/ngày. Để tenofovir được hấp thu tối ưu, viên nén nên được kết hợp với thức ăn. Ngay cả những bữa ăn nhỏ cũng làm tăng hấp thu tenofovir từ viên kết hợp.
  • Nếu cần ngừng sử dụng các thành phần riêng lẻ của viên thuốc kết hợp hoặc nếu cần điều chỉnh liều, thì nên dùng riêng công thức chứa emtricitabine fumarate và tenofovir disoproxil.

Trẻ em và thanh thiếu niên:

Viên nén kết hợp không được khuyến cáo cho trẻ em và thanh thiếu niên.

Người già:

Không có đủ dữ liệu để khuyến nghị dùng thuốc cho bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên. Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều ở người lớn trừ khi có bằng chứng suy thận.

thuốc argifovir-f
thuốc argifovir-f

Chống chỉ định khi dùng thuốc agifovir-f

Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của agifovir-f

  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
  • Nồng độ amylase huyết thanh có thể tăng và viêm tụy có thể phát triển.
  • Hạ photphat máu
  • Phát ban da.
  • Bệnh thần kinh ngoại vi, nhức đầu, tưa miệng, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, đổ mồ hôi, đau cơ.
  • Men gan tăng cao, triglycerid máu tăng cao, tăng đường huyết, không có bạch cầu đa nhân trung tính.
  • Bệnh lý ống lượn gần phức tạp, bao gồm suy thận, suy thận cấp và hội chứng Fanconi.
  • Nhiễm axit lactic, thường có gan to và nhiễm mỡ.

Tương tác thuốc agifovir-f và các loại thuốc khác

  • Thuốc bị ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: Tương tác dược động học giữa các chất ức chế hoặc chất nền của tenofovir và men gan chưa được phát hiện. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các đồng phân 3A4, 2D6, 2C9 hoặc 2E1, nhưng ức chế 1A ở mức độ thấp hơn.
  • Thuốc bị ảnh hưởng hoặc bài tiết qua thận: Tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh để bài tiết qua ống thận (p.sh., acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir trong huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.
  • Thuốc ức chế proteaz HIV: Tương tác cộng hợp hoặc đồng vận giữa tenofovir và thuốc ức chế protease HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir.
  • Các chất ức chế men sao chép ngược không nucleoside: Tương tác cộng hợp hoặc đồng vận giữa các chất ức chế men sao chép ngược không nucleoside như delavirdine, efavirenz, nevirapine và tenofovir.
  • Chống lại các chất ức chế phiên mã nucleoside: tương tác cộng hợp hoặc đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside được như abacavir, didanos, emtricitab, lamivudine, stavudine, zalcitabine, zidovudine.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Chưa biết tương tác dược động học với thuốc tránh thai đường uống, bao gồm ethinyl và norgestimate estradiol.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc agifovir-f

  • Mô mỡ mở rộng: phân phối lại hoặc tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm mỡ trung tâm, phì đại cổ trước và sau (“gantiback”), tổn thương dây thần kinh ngoại vi, phì đại khuôn mặt và vú. Sự phát triển của hội chứng Cushing có thể xảy ra khi điều trị bằng thuốc kháng vi-rút.
  • Ảnh hưởng đến xương: việc sử dụng đồng thời tenofovir với lamivudine và ifavirenz trong việc điều trị HIV làm giảm mật độ khoáng chất của cột sống thắt lưng, tăng mật độ của bốn yếu tố sinh hóa liên quan đến chuyển hóa xương, nồng độ hormone tuyến cận giáp trong huyết thanh tăng.
  • Theo dõi chặt chẽ xương được khuyến cáo cho những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương hoặc có nguy cơ loãng xương. Canxi và chất D chưa được chứng minh là có hiệu quả, nhưng các chất bổ sung có thể giúp ích cho những bệnh nhân này. Nếu bạn có bất thường về xương, bạn nên tham khảo ý kiến ​​​​bác sĩ.

Xử lý quá liều, quên liều khi dùng agifovir-f

điều trị quá liều

Trong trường hợp quá liều khẩn cấp hoặc nguy hiểm, hãy gọi 911 hoặc đến trung tâm y tế địa phương gần nhất ngay lập tức. Người thân của bạn nên đưa cho bác sĩ đơn thuốc tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn.

Cần làm gid khi quên liều?

Bạn nên uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Tuy nhiên, nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy dùng liều tiếp theo theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn không cần phải tăng gấp đôi liều lượng của mình để quên điều này. Nếu bạn không chắc chắn, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

thuốc argifovir-f
thuốc argifovir-f

Bảo quản thuốc agifovir-f

Bảo quản nơi khô mát, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Thuốc Agifovir-F mua ở đâu?

Thuốc Agifovir-F mua ở đâu: đã được Bộ y tế phê duyệt về chất lượng, tiêu chuẩn và đã được cấp số đăng ký lưu hành trên thị trường. Vì thế loại thuốc này đang được bày bán và phân phối tại nhiều cơ sở bán lẻ trên toàn quốc. Tuy nhiên, hãy lựa chọn nhà thuốc uy tín để tránh mua phải hàng giả, kém chất lượng. Có thể tham khảo thêm bài viết về sản phẩm tại thuocarv.com

Bạn có thể đến Nhà thuốc Việt Đức tại 2 cơ sở: 

  • Cơ sở 1: Số 31 Định Công Hạ, quận Hoàng Mai, tp Hà Nội.
  • Cơ sở 2: Số 33 Nguyễn Sĩ Sách, quận Tân Bình, tp Hồ Chí Minh.

Thuốc Agifovir-F giá bao nhiêu tốt nhất?

Thuốc Agifovir_F giá bao nhiêu: Hiện nay trên thị trường cũng chưa có nhiều đơn vị có cung cấp sản phẩm, nên bạn cần tham khảo nhiều nơi để được tư vấn kỹ hơn về chất lượng và giá thành. Bạn có thể tham khảo thêm nhiều loại tương tự trên website chính của chúng tôi thuocarv.com

Trên đây là toàn bộ thông tin của Thuốc Agifovir-F mà bạn có thể biết. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về công dụng, thành phần cũng như cách sử dụng Thuốc Agifovir-F.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Agifovir-F”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *