Mô tả
Thuốc Acriptega là một loại arv thế hệ mới nhất được nghiên cứu hoàn chỉnh và đưa vào sử dụng gần đây. Thuốc Acriptega được sản xuất bởi công ty dược phẩm Mylan, có xuất xứ từ Ấn Độ, điểm nổi trội của sản phẩm là hiệu quả ức chế virus cao hơn, ít tác dụng hơn so với các phác đồ trước đây, đây là loại arv được đánh giá là tốt nhất hiện nay và được ưu tiên sử dụng trên toàn thế giới.
Danh mục nội dung
- Thuốc Acriptega là gì?
- Công dụng thuốc Acriptega
- Cơ chế hoạt động arv Acriptega
- Chỉ định sử dụng thuốc phơi nhiễm Acriptega
- Liều lượng/ Hướng dẫn sử dụng thuốc Acriptega
- Thuốc Acriptega và chống chỉ định.
- Tác dụng phụ của thuốc Acriptega
- Tương tác thuốc
- Lưu ý khi sử dụng
- Bảo quản thuốc
- Thuốc ARV Acriptega làm gì khi lỡ quên uống
- Thuốc ARV Acriptega làm gì khi quá liều?
- Acriptega và Trioday loại nào tốt hơn?
- Thuốc Acriptega giá bao nhiêu?
- Thuốc Acriptega mua ở đâu tốt nhất?
- Cách kiểm tra Acriptega là hàng chất lượng
- Câu hỏi thường gặp
- Tôi quan hệ không dùng BCS với gái và uống Acriptega sau 2 ngày thì có bi lây nhiễm Hiv không vậy?
- Em đang dùng thuốc Eltvir thì mới được chuyển sang dùng Acriptega nhưng không biết loại mới này chất lượng thế nào và có nhiều tác dụng phụ hay không vây?
- Tôi có lỡ quan hệ với gái mại dâm mà bị tuột bao thì có nên uống thuốc không?
- Khi dùng Acriptega tôi có lỡ làm rơi mấy viên xuống đất, thì có nên uống tiếp mấy viên đó không?
- Khi tôi đang sử dụng acriptega nhưng không thể đi đến bệnh viện lấy được, thì tôi có thể dùng loại khác thay thế không?
- Acriptega có an toàn trong thai kỳ không?
- Khi nào là thời điểm tốt nhất để dùng Acriptega?
- Thông tin các loại tham khảo khi không có Acriptega
- Thuốc Avonza
- Thuốc Eltvir
- Thuốc Trioday
- Thuốc Trustiva
- Thuốc Macleods EET giá bao nhiêu 890k/lọ, mua ở đâu tốt nhất?
- Thuốc m152 giá bao nhiêu 640k/lọ, mua ở đâu, bán ở đâu tốt nhất
- Thuốc ARV 127
Thuốc Acriptega là gì?
Thuốc Acriptega là sự kết hợp từ ba thành phần kháng virus bao gồm: Dolutegravir (DTG) 50mg, Tenofovir Disoproxil Fumarate (TDF) 300mg, Lamivudine (3TC) 300mg, chúng được kết hợp trong cùng 1 viên nén rất tiện lợi cho người sử dụng.
Loại thuốc này có thể được kê đơn để sử dụng một mình như một sự lựa chọn điều trị hoàn chỉnh hoặc kết hợp với các loại thuốc kháng virus khác.
Thuốc Acriptega được chỉ định để điều trị nhiễm virus HIV-1 gây suy giảm miễn dịch ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi và cân nặng ≥ 40kg).
Công dụng thuốc Acriptega
Thuốc pep Acriptega có tác dụng nổi bật hạn chế sự phát triển của Hiv trong cơ thể và giảm nguy cơ mắc các biến chứng liên quan đến HIV để cải thiện tuổi thọ của một cá nhân. Khi bạn dùng Acriptega một thời gian dài liên tục nó sẽ giúp sức khỏe của bạn cải thiện rất nhiều.
- Điều trị cho các bệnh nhân Hiv lần đầu tiên và các bệnh nhân đã điều trị dài ngày.
- Phòng chống phơi nhiễm Hiv cho các trường hợp có nguy cơ lây nhiễm Hiv cao.
- Thuốc Acriptega giúp cho cơ thể ức chế virus Hiv không cho chúng phát triển.
Cơ chế hoạt động arv Acriptega
Thuốc arv Acriptega có cơ chế hoạt động như sau:
- Lamivudine, đồng phân đối quang âm tính của 2′-deoxy-3′-thiacytidine, là một chất tương tự dideoxynucleoside.
- Tenofovir disoproxil fumarate được chuyển đổi in vivo thành tenofovir, một chất tương tự nucleoside monophosphate (nucleotide) của adenosine monophosphate.
- Thuốc Arv Acriptega: Lamivudine và tenofovir được phosphoryl hóa bởi các enzym tế bào để tạo thành lamivudine triphosphate và tenofovir diphosphate, tương ứng. Lamivudine triphosphate và tenofovir diphosphate ức chế cạnh tranh men sao chép ngược HIV-1 (RT), dẫn đến kết thúc chuỗi DNA. Cả hai chất đều hoạt động chống lại HIV-1 và HIV-2, cũng như chống lại vi-rút viêm gan B.
- Thành phần Dolutegravir ức chế sự tích hợp của virus HIV bằng cách liên kết với vị trí hoạt động tích hợp và ngăn chặn bước chuyển chuỗi của sự tích hợp axit Deoxyribonucleic (DNA) của vi rút vốn cần thiết cho chu trình sao chép của HIV.
Chỉ định sử dụng thuốc phơi nhiễm Acriptega
Thuốc phơi nhiễm Acriptega được chỉ định để điều trị người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi bị nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người trên 12 tuổi nặng ít nhất 40 kg. Việc lựa chọn nó để điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV-1 có kinh nghiệm dùng thuốc ARV phải dựa trên xét nghiệm kháng virus của cá nhân và / hoặc tiền sử điều trị của bệnh nhân. Cần xem xét các hướng dẫn điều trị chính thức đối với nhiễm HIV-1 (ví dụ của WHO).
Liều lượng/ Hướng dẫn sử dụng thuốc Acriptega
Liều lượng dùng thuốc nên được chỉ định bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong việc kiểm soát nhiễm HIV-1
Bạn cần nuốt toàn bộ, không nhai, không nghiền nát hoặc làm vỡ nó. Có thể dùng Acriptega cùng hoặc không cùng thức ăn, nhưng tốt hơn là nên uống thuốc vào một thời điểm cố định.
- Cơ địa: Người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi và cân nặng ≥ 40 kg): Liều khuyến cáo của Acriptega ở người lớn và thanh thiếu niên là một viên một lần mỗi ngày. Không nên dùng Acriptega cho người lớn hoặc thanh thiếu niên có cân nặng dưới 40kg vì đây là viên nén liều cố định không thể giảm liều.
Dolutegravir (dưới dạng natri) / Lamivudine / Tenofovir Disoproxil Fumarate 50mg / 300mg / 300mg Tablets là viên nén liều cố định và không nên kê đơn cho bệnh nhân cần điều chỉnh liều. Các chế phẩm riêng biệt của Lamivudine, Tenofovir Disoproxil Fumarate và Dolutegravir có sẵn trong các trường hợp có chỉ định ngừng hoặc điều chỉnh liều của một trong các hoạt chất. Trong những trường hợp này, bác sĩ nên tham khảo thông tin sản phẩm riêng cho các sản phẩm Acriptega.
Thử thai trước khi bắt đầu dùng Acriptega: Thực hiện thử thai trước khi bắt đầu dùng dolutegravir ở thanh thiếu niên và người lớn có khả năng sinh đẻ.
- Trẻ em: Acriptega không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
- Người cao tuổi: Có sẵn dữ liệu hạn chế về việc sử dụng Dolutegravir ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên. Không có bằng chứng cho thấy bệnh nhân cao tuổi yêu cầu một liều lượng khác với bệnh nhân trẻ tuổi. Acriptega nên được dùng thận trọng cho bệnh nhân cao tuổi.
- Suy thận: Không khuyến cáo dùng Acriptega cho bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng (độ thanh thải creatinin (CrCl) <50 ml / phút). Bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng cần điều chỉnh khoảng cách liều của lamivudine và tenofovir disoproxil fumarate mà không thể đạt được với viên kết hợp.
- Suy gan: Dược động học của Acriptega chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về các phản ứng có hại. Nếu ngừng sử dụng Acriptega ở những bệnh nhân đồng nhiễm HIV và HBV, những bệnh nhân này nên được theo dõi chặt chẽ để có bằng chứng về đợt cấp của viêm gan.
Acriptega có thể được uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Dùng Acriptega thường xuyên cùng lúc sẽ làm tăng hiệu quả của chúng. Không nên bỏ qua một liều Acriptega vì nó có thể ảnh hưởng đến sự phục hồi của bạn. Điều quan trọng là bạn phải hoàn thành toàn bộ quá trình điều trị nghiêm túc cho đến khi bác sĩ khuyên bạn nên dừng nó. Việc ngừng điều trị thuốc đột ngột có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.
Thuốc Acriptega và chống chỉ định.
Acriptega được chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm có ý nghĩa lâm sàng với tenofovir, lamivudine, dolutegravir hoặc với bất kỳ tá dược nào có trong công thức. Không dùng chung với dofetilide.
Acriptega và một số cảnh báo
Tác dụng phụ của thuốc Acriptega
Tác dụng phụ của thuốc Acriptega có thể là do thành phần dolutegravir hoặc lamivudine/tenofovir có trong thuốc gây ra. Nhìn chung, bệnh nhân có thể gặp phải một số triệu chứng như:
- Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu (đôi khi nghiêm trọng), giảm tiểu cầu.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm phosphat máu, nhiễm toan lactic, hạ kali máu.
- Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt, nhức đầu và mất ngủ, bệnh thần kinh ngoại biên (chứng loạn cảm).
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: triệu chứng ho, mũi, khó thở.
- Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng / chuột rút, đầy hơi, viêm tụy, tăng amylase huyết thanh.
- Rối loạn gan mật: tăng men gan, viêm gan, nhiễm mỡ gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, rụng tóc.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp, rối loạn cơ, tiêu cơ vân, nhuyễn xương (biểu hiện là đau xương và không thường xuyên góp phần gây gãy xương), yếu cơ, bệnh cơ, hoại tử xương.
- Rối loạn thận và tiết niệu: suy thận cấp, suy thận, bệnh ống thận đoạn gần (bao gồm hội chứng Fanconi), tăng creatinin huyết thanh, hoại tử ống thận cấp tính, viêm thận (bao gồm cả viêm thận kẽ cấp tính), đái tháo nhạt do thận.
- Rối loạn chung và rối loạn vị trí quản lý: mệt mỏi, khó chịu, sốt, suy nhược.
Tương tác thuốc
Thuốc Acriptega có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của các thuốc khác mà bạn đang sử dụng. Do đó, để tránh tình trạng tương tác thuốc, bạn nên viết ra những loại thuốc mà bạn đang dùng và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, không không được tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những loại thuốc có thể tương tác với thuốc Acriptega là:
- Didanosine.
- Cidofovir.
- Aminoglycosid.
- Amphotericin B.
- Foscarnet.
- Ganciclovir.
- Pentamidine.
- Vancomycin.
- Interleukin-2.
- Tacrolimus.
- Adefovir.
- Atazanavir/Ritonavir.
- Dofetilide.
- Metformin.
- Thuốc kháng acid có chứa nhôm, magnesi.
- Calci, sắt hoặc multivitamin.
Lưu ý khi sử dụng
- Thận trọng khi uống rượu với sản phẩm. Bạn nên hạn chế uống rượu bia khi đang dùng thuốc tránh làm giảm tác dụng của thuốc và làm tăng các tác dụng phụ.
- Không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai vì vậy bạn không nên uống khi đang mang thai. Bạn cần được tư vấn kỹ hơn từ bác sỹ chuyên môn về phụ sản.
- Hiện chưa có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đối với bà mẹ cho con bú, vì vậy bạn nên cần tham khảo ý kiến từ bác sĩ khoa nhi, khoa phụ sản.
- Người ta không biết liệu Acriptega có làm thay đổi khả năng lái xe hay không. Không lái xe nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản ứng của bạn.
- Có không nhiều thông tin về việc sử dụng Acriptega ở những bệnh nhân bị bệnh thận vì vậy bạn cần hỏi bác sĩ điều trị chuyên môn thận để có thêm tư vấn.
- Nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh gan nặng. Có thể cần điều chỉnh liều của Acriptega đối với từng trường hợp cụ thể.
Bảo quản thuốc
Lưu ý đặc biệt khi bảo quản: Không bảo quản trên 30°C. Lưu trữ trong lọ, hộp thuốc ban đầu. Bảo quản nơi khô ráo, không có ánh nắng chiếu vào trực tiếp. Để tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ tránh trẻ nhỏ hiếu kỳ.
Thuốc ARV Acriptega làm gì khi lỡ quên uống
Khi bạn quên uống Acriptega Dùng liều đó ngay khi nhớ ra bạn đã quên. Bỏ qua viên đã quên nếu gần đến thời gian uống cho liều dự kiến tiếp theo của bạn. Không sử dụng thêm thuốc để bù vào cho liều đã quên. Bạn nên hạn chế quen liều khi uống Acriptega vì nó có thể gây ra hiện tượng kháng thuốc.
Thuốc ARV Acriptega làm gì khi quá liều?
- Thuốc ARV Acriptega thuốc arv mới: Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân phải được theo dõi để tìm bằng chứng về độc tính và áp dụng điều trị hỗ trợ tiêu chuẩn nếu cần. Tenofovir có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu; độ thanh thải qua thẩm tách máu trung bình của tenofovir là 134 ml / phút.
- Vì một lượng lamivudine không đáng kể đã được loại bỏ qua thẩm tách máu (4 giờ), thẩm phân phúc mạc liên tục và thẩm phân phúc mạc tự động, nên không biết liệu thẩm tách máu liên tục có mang lại lợi ích lâm sàng trong trường hợp quá liều lamivudine hay không. Dolutegravir: Hiện có ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều dolutegravir.
- Kinh nghiệm hạn chế về liều cao hơn một lần (lên đến 250 mg ở người khỏe mạnh) không cho thấy có triệu chứng hoặc dấu hiệu cụ thể nào, ngoài những trường hợp được liệt kê là phản ứng phụ.
Acriptega và Trioday loại nào tốt hơn?
Acriptega Hiện tại có nhiều bạn thắc mắc việc nên uống hay là dùng thuốc Trioday. Để trả lời câu hỏi này chúng tôi sẽ nói trước về thành phần chính của hai loại:
- Thuốc Trioday: Là thuốc Arv chứa 3 thành phần dược chất Tenofovir 300mg + Lamivudine 300mg + Efavirenz 600mg được sản xuất bởi hãng Cipla.
- Thuốc Aciptega: Là thuốc Arv gồm 3 thành phần Dolutegravir 50mg + Tenofovir 300mg + Lamivudine 300mg được sản xuất bởi hãng Mylan.
- So sánh: Về thành phần chúng ta thấy hai loại đều có chung 2 thành phần là Tenofovir 300mg và Lamivdine 300mg, và khác nhau thành phần còn lại là Efavirenz và Dolutegravir. Theo các nghiên cứu và thống kê của các tổ chức y tế trên thế giới, thì thành phần Dolutegravir là dược chất mới có hiệu quả điều trị tốt và ít tác dụng phụ hơn thành phần Efavirenz khá nhiều, vì vậy về chất lượng thì Acriptega sẽ hiệu quả hơn.
Thuốc Acriptega giá bao nhiêu?
Giá thuốc acriptega hiện tại trên thị trường sản phẩm có giá chênh lệch khá lớn tại các vùng, khu vực khác nhau. Để tìm được nơi có bán thuốc với giá tốt nhất bạn cần phải tham khảo nhiều nơi để tham khảo. Thông thường giá của nó vào khoảng 1.100.000 tới đến 1.800.000 tùy vào nơi bán.
Tùy vào từng thời điểm cụ thể mà giá thuốc có thể có dao động khác nhau tùy vào từng vị trí cụ thể. Đến với cửa hàng ThuocArv.com chúng tôi, giá thuốc hiện tại là: Giá 890.000/hộp.
Thuốc Acriptega mua ở đâu tốt nhất?
Việc lựa chọn địa chỉ mua thuốc chính hãng, chất lượng cũng là điều không dễ, bởi trên thị trường hiện nay có rất nhiều đơn vị bán thuốc Acriptega. Do đó, nếu bạn chưa chọn được địa chỉ bán thuốc Acriptega chính hãng, uy tín thì có thể ghé qua thuốc ARV theo địa chỉ Số 31 Định Công Hạ, quận Hoàng Mai, tp Hà Nội, hoặc liên hệ qua số Hotline/ truy cập vào website thuocarv.com để đặt hàng cũng như được tư vấn rõ ràng hơn về sản phẩm.
Cách kiểm tra Acriptega là hàng chất lượng
Khi bạn mua Acriptega bạn cần kiểm tra các vấn đề sau:
- Hộp thuốc nguyên vẹn, tất cả chữ bằng tiếng anh, không có chữ thái lan hay ấn độ.
- Có nhãn phụ tiếng việt ghi rõ công ty nhập khẩu.
- Ngày sản xuất và hạn sử dụng rõ ràng, còn dài.
- Bên trong có tờ hướng dẫn sử dụng.
- Lọ có ngày sản xuất và ngày hạn sử dụng trùng với vỏ hộp.
- Tem bạc dán trên miệng lọ nguyên vẹn.
Câu hỏi thường gặp
Tôi quan hệ không dùng BCS với gái và uống Acriptega sau 2 ngày thì có bi lây nhiễm Hiv không vậy?
Sau khi bạn quan hệ không an toàn, có nguy cơ phơi nhiễm Hiv, thì trước 72 giờ đầu sau khi quan hệ bạn sử dụng thuốc Pep, cụ thể đây là nó thì sẽ giảm nguy cơ lây nhiễm đến 99%. Bạn cần phải uống đúng quy trình quy định là đủ 28 viên trong 28 ngày liên tục. Sau đó bạn chờ đủ 3 tháng sau khi có nguy cơ đi xét nghiệm lần 1 để kiểm tra, và 6 tháng bạn đi kiểm tra lần 2 để có kết quả chính xác là có tải lượng virus trong cơ thể hay không.
Em đang dùng thuốc Eltvir thì mới được chuyển sang dùng Acriptega nhưng không biết loại mới này chất lượng thế nào và có nhiều tác dụng phụ hay không vây?
Acriptega là thuốc thế hệ mới được nghiên cứu ra để thay thế phác đồ điều trị thuốc eltvir, và chất lượng thì tốt hơn và ít tác dụng phụ hơn. Bạn hãy yên tâm điều trị và sử dụng Acriptega.
Tôi có lỡ quan hệ với gái mại dâm mà bị tuột bao thì có nên uống thuốc không?
Đối với các trường hợp có tiếp xúc mà có nguy cơ cao phơi nhiễm Hiv, thì các bạn nên sử dụng thuốc phòng chống phơi nhiễm ngay để giảm nguy cơ.
Khi dùng Acriptega tôi có lỡ làm rơi mấy viên xuống đất, thì có nên uống tiếp mấy viên đó không?
Về nguyên tắc, viên thuốc phải được bảo quản trong lọ thuốc nguyên gốc của nó, trong đó có cục hút ẩm để chống hỏng viên thuốc, vì vậy khi các viên thuốc bị rơi xuống đất, thì không nên sử dụng tiếp các viên đó, vì nó sẽ bị ẩm và gây giảm chất lượng của nó.
Khi tôi đang sử dụng acriptega nhưng không thể đi đến bệnh viện lấy được, thì tôi có thể dùng loại khác thay thế không?
Bạn có thể dùng các loại khác cùng phác đồ điều trị để thay thế tạm thời, hạn chế đổi qua lại nhiều lần để tránh tình trạng kháng thuốc.
Acriptega có an toàn trong thai kỳ không?
Thuốc Acriptega là loại thuốc an toàn cho thai kỳ và sẽ không có rủi ro tiêu cực nào cho bạn hoặc con bạn khi sử dụng thuốc. Bên cạnh đó, việc sử dụng Acriptgea khi mang thai sẽ giữ cho bạn và cả em bé được khỏe mạnh, đồng thời giảm nguy cơ lây truyền.
Khi nào là thời điểm tốt nhất để dùng Acriptega?
Bạn có thể dùng Acriptega vào buổi tối hoặc buổi sáng.
Thông tin các loại tham khảo khi không có Acriptega
Trường hợp bạn không thể tìm được acriptega thì mới tham khảo thay thế dùng tạm thời một số loại ở trên……
Nguồn để tham khảo:
- Nguồn Dolutegravir/lamivudine/tenofovir tại wikipedia.org cập nhật ngày 3 tháng 8 năm 2020
- Nguồn Dolutegravir (DTG) and the fixed dose combination (FDC) of tenofovir/lamivudine/dolutegravir (TLD) tại who.int cập nhật ngày 5 tháng 4 năm 2018
- Nguồn Lamivudine 300 Mg-Tenofovir Disoproxil Fumarate Mg Tablet tại webmd.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.